Thủ tục giải thể doanh nghiệp được xem như thủ tục pháp lý để doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường. Việc giải thể cần rất nhiều thủ tục liên quan trong nội bộ doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với các đối tác, khách hàng, cơ quan quản lý. Bài viết sau của Công ty Luật Tường & Cộng Sự sẽ phân tích cụ thể về quy trình và hồ sơ liên quan thủ tục theo Luật doanh nghiệp hiện hành.
Điều kiện để được giải thể doanh nghiệp
Sau khi thành lập và trải qua quá trình hoạt động, nếu hoạt động không hiệu quả hoặc thua lỗ, doanh nghiệp hoàn toàn có thể lựa chọn việc giải thể hoặc thành lập một doanh nghiệp mới.
Theo điểm d khoản 1 và khoản 2 điều 201 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13:
“Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Như vậy, doanh nghiệp chỉ có thể được tuyên bố giải thể khi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ tài sản và thanh toán hết các khoản nợ. Ngoài ra, doanh nghiệp không đang trong bất kỳ quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hay là bất cứ cơ quan trọng tài nào khác.
➤ Để được tư vấn cụ thể nhất, các Doanh nghiệp có thể tham khảo ngay: Luật sư Doanh nghiệp TPHCM.
Trình tự giải thể của các doanh nghiệp Việt Nam
Khi đạt được đủ điều kiện, doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục giải thể.
Trình tự giải thể tự nguyện
Trường hợp giải thể
Doanh nghiệp có quyền quyết định giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ doanh nghiệp mà lại không có quyết định gia hạn.
- Khi quyết định giải thể đến từ chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, từ tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, từ Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty Cổ phần.
Hồ sơ giải thể cần chuẩn bị
Điều 204 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định cụ thể về nội dung hồ sơ và điều kiện hồ sơ giải thể bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, hồ sơ giải thể cần phải tuân theo quy định tại điểm 2 và 3 Điều 204 Luật doanh nghiệp.
“Điều 204. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
Trong thông báo về giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội sau (Dựa theo Điều 202 Bộ Luật doanh nghiệp):
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động (nếu có);
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
Quy trình tự thực hiện
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
Trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể từ ban lãnh đạo.
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu.
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, việc giải thể phải được thông qua bởi Hội đồng thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần, việc giải thể được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông.
- Đối với Công ty hợp danh, việc giải thể được thông qua bởi các thành viên hợp danh.
Quyết định chung thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Bước 2: Công bố quyết định giải thể
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán công nợ của doanh nghiệp
Tại khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì cần phải quy định một trình tự phù hợp nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của những người liên quan.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 204 Luật này.
Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trình tự giải thể bắt buộc
Trường hợp giải thể
Trong những trường hợp sau, doanh nghiệp bị buộc phải giải thể:
- Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục và vẫn không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người chịu trách nhiệm quản lý có liên quan và công ty cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể cần chuẩn bị
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ giải thể tương tự với trường hợp giải thể tự nguyện.
Trình tự thực hiện
Thủ tục giải thể doanh nghiệp bắt buộc và giải thể tự nguyện khác nhau ở lý do và mục đích thực hiện hành vi giải thể, về quy trình giải thể hoàn toàn tương đương nhau.
Để biết rõ các thông tin chi tiết của quy trình giải thể, quý doanh nghiệp liên hệ ngay với một văn phòng luật sư uy tín và chuyên môn cao để được tư vấn chuyên nghiệp nhất!
Kết lại
Nội dung về thủ tục giải thể doanh nghiệp trên đây được tư vấn chi tiết bởi Công ty Luật Tường & Cộng Sự. Cảm ơn sự tin tưởng của bạn khi lựa chọn Công ty của chúng tôi. Nếu có nhu cầu giải quyết thủ tục pháp lý liên quan đến doanh nghiệp bạn có thể liên hệ ngay qua hotline 0901.345.506 để được tư vấn chuyên nghiệp và uy tín nhất!
Công ty Luật TNHH Tường & Cộng Sự
Địa chỉ: Lầu 1 số 207A Nguyễn Văn Thủ – Phường Đa Kao – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0917 735 191
Hotline: 0901 345 506
Email: luattuongcongsu@gmail.com